phản ứng
Viết các phương trình phản ứng thu được
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A.
a. Viết các phương trình phản ứng?
b. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn, tính m?
Lập phương trình hóa học của các phản ứng
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hoá – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron.
Nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng kim loại
1.Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS, CuS, K2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ...) hóy trỡnh bày phương pháp và viết các PTHH của cỏc phản ứng xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
2. Cú 3 kim loại riờng biệt là kẽm, sắt, bạc. Hóy nờu phương pháp hoá học để nhận biết từng kim loại (các dụng cụ hoá chất coi như có đủ). Viết PTHH của các phản ứng.
Nhận biết chất bằng phương pháp hóa học
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:


Câu 2: Nhận biết các chất lỏng riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học:
etanol, glixerol, phenol, stiren
Lập phương trình phản ứng hóa học
Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đó dựng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đó phản ứng.
(Cho KLNT: Ca = 40;Al = 27; C = 12; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5; S = 32)
Cân bằng PTHH theo sơ đồ phản ứng
Câu 1
Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO3.
Câu 2
Cân bằng các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau:
Hoàn thành phương trình phản ứng
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào đã học ?
Tính thể tích khí oxi
Câu 1. (1.5 điểm)
1. Tính khối lượng của một hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lit SO2 và 3,36 lit O2.
2. Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2.
3. Tính số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước.
Câu 2. (4,5 điểm)
Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy (đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là
1. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3. Tính tỷ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
4. Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết công thức về khối lượng
Câu 1 (3 điểm): Cho 5,6 gam canxi oxit (CaO) tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl), tạo thành muối canxi clorua (CaCl2) và 1,8gam nước(H2O)
a. Lập phương trình húa học.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c .Tính khối lượng canxi clorua tạo thành.
Câu 2 (1 điểm ) Cho sơ đồ phản ứng sau :
Hãy biện luận để thay x , y ( biết rằng x y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phàn ứng.
Tính thể tích khí hiđro
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric. Phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau:
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
2. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
3. Tinh khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng.
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Điền chất thích hợp vào chỗ trống và cân bằng các phản ứng oxh khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
Hoàn thành chuỗi phản ứng
Câu 1: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí Hidro Clorua trong phòng thí nghiệm?
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng:
Phân biệt các chất
Câu 1 Từ muối ăn, nước và các điều kiện có đủ. Viết phương trình phản ứng điều chế Cl2, NaOH, nước javel, axit clohidric.
Câu 2. Phân biệt các chất sau:
Hoàn thành các PTHH
1) Cho hợp chất X có dạng A2B, có tổng số proton trong X bằng 18 và có các tính chất sau:
a) Xác định X và hoàn thành các PTHH trên.
b) Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho X lần lượt tác dụng với: dung dịch nước clo; dung dịch FeCl3; dung dịch Cu(NO3)2; dung dịch Fe(NO3)2 (3 điểm)
2) X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
Viết phương trình phản ứng- hóa 10
Câu 1 Có một hỗn hợp A gồm sắt và kim loại M hóa trị không đổi, hỗn hợp nặng 15,06 g. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
Phần I hòa tan hết vào d.d HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 đkc
Phần II hòa tan hết vào d.d HNO3 loãng có dư thu được 3,36 lít khí NO đkc
Viết các PTHH, tìm tên của kim loại M
Câu 2: Các chất và ion sau có thể đóng vai trò chất oxi hóa hay chất khử: Zn, S, Cl2, FeO, SO2, ,
,
; Lấy ví dụ minh họa?
Viết phương trình phản ứng.
Câu 1: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl; NaCl; NaI; NaNO3
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 13,9 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe bằng dung dịch HCl 2,5M. Thấy thoát ra 7,84 lít khí H2 ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích HCl cần dùng.
Cho H = 1; Na = 23; Cl = 35,5; Ag = 108; Fe = 56; Zn = 65; Mg = 24; Ba = 137; O = 16; Mn = 55; Al=27.